Thông báo tuyển sinh Thạc sĩ đợt 2 năm 2020
Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị thông báo tuyển sinh Thạc sĩ đợt 2 năm 2020 như sau:
1. Chuyên ngành đào tạo:
- Quản lý kinh tế Mã số: 8310110
- Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101
- Tài chính ngân hàng Mã số: 8340201
- Kỹ thuật phần mềm Mã số: 8480103
- Luật kinh tế Mã số: 8380107
2. Hình thức, thời gian và địa điểm tổ chức đào tạo: Hình thức đào tạo chính quy tập trung, thời gian đào tạo 1,5 năm tại trường.
3. Môn thi tuyển: 03 môn
3.1. Môn cơ bản:
- Ngành Quản lý kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính Ngân hàng: Kinh tế chính trị
- Ngành Kỹ thuật phần mềm: Tin học cơ sở
- Ngành Luật kinh tế: Lý luận nhà nước và pháp luật
3.2. Môn cơ sở:
- Ngành Quản lý kinh tế: Khoa học Quản lý
- Ngành Quản trị kinh doanh: Quản trị học
- Ngành Tài chính Ngân hàng: Lý thuyết tài chính tiền tệ
- Ngành Kỹ thuật phần mềm: Lập trình hướng đối tượng
- Ngành Luật kinh tế: Luật thương mại
3.3. Môn ngoại ngữ: Môn điều kiện
a) Thí sinh lựa chọn 1 trong 6 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc, Nhật
b) Dạng thức đề thi và điểm xét tuyển:
- Môn tiếng Anh: thi trắc nghiệm theo dạng thức TOEFL rút gọn, điểm đạt yêu cầu: 50/100.
- Các ngôn ngữ còn lại: Thi tổng hợp, điểm theo mức đạt yêu cầu của bài thi.
c) Điều kiện được miễn thi môn ngoại ngữ:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành; ngôn ngữ sử dụng trong toàn thời gian đào tạo là 1 trong 6 thứ tiếng nêu trên;
- Có bằng tốt nghiệp đại học Chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo Chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận; có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng; ngôn ngữ sử dụng trong toàn thời gian đào tạo là 1 trong 6 thứ tiếng nêu trên;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ của 1 trong 6 thứ tiếng nêu trên.
- Có chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ được quy định theo bảng dưới đây trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp đến ngày đăng ký dự thi; chứng chỉ có giá trị quốc tế hoặc chứng chỉ trong nước được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận bằng văn bản.
Cấp độ (CEFR) |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
BEC |
BULATS |
Khung Châu Âu |
3/6 (Khung VN) |
4.5 |
450 PBT 133 CBT 45 iBT |
450 |
Preliminary PET |
Business Preliminary |
40 |
B1 |
Cấp độ (CEFR) |
Tiếng Nga |
Tiếng Pháp |
Tiếng Đức |
Tiếng Trung |
Tiếng Nhật |
3/6 (Khung VN) |
TRKI 1 |
DELF B1 TCF niveau 3 |
B1 ZD |
HSK cấp độ 3 |
JLPT N4 |
4. Điều kiện dự thi
4.1. Điều kiện bằng cấp
- Đã tốt nghiệp đại học đúng ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi.
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần và ngành khác chuyên ngành đăng ký dự thi phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi.
- Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
Ghi chú:
- Việc học bổ sung kiến thức trình độ đại học phải hoàn thành trước khi dự thi.
- Danh mục ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần và ngành khác, các môn học bổ sung kiến thức xem trong hồ sơ đăng ký dự thi hoặc tại http://www.utm.edu.vn
4.2. Điều kiện về thâm niên công tác
- Thí sinh có bằng đại học ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần với ngành, chuyên ngành dự thi được thi ngay sau khi tốt nghiệp.
- Thí sinh có bằng Đại học khác ngành (áp dụng đối với trường hợp đăng ký dự thi ngành Quản lý kinh tế, Quản trị kinh doanh) được dự thi sau 1 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực liên quan đến quản lý kinh tế, quản trị kinh doanh.
4.3 Điều kiện khác
- Có lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
- Có đủ sức khoẻ để học tập.
- Nộp hồ sơ và các loại phí đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị.
5. Đối tượng và chính sách ưu tiên
5.1. Đối tượng ưu tiên
a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
b) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a Khoản này.
c) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
d) Con liệt sĩ.
đ) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
5.2. Chính sách ưu tiên
a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng vào kết quả thi một điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản và mười điểm (thang điểm 100) cho môn ngoại ngữ, nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ.
b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.
6. Thời gian tuyển sinh
6.1. Thời gian tổ chức tuyển sinh
Thời gian bán và tiếp nhận hồ sơ từ ngày: 25/07/2020
Thời gian học bổ sung kiến thức đối với các thi sinh đăng ký dự thi không đúng với ngành đã tốt nghiệp hệ Đại học từ ngày: 01/10/2020
Thời gian thi dự kiến: tháng 11/2020
6.2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ:
Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị
Địa chỉ: Lô 1 – 04, số 431 Tam Trinh, Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại: 024.3763.2890 / 024.3632.0877
6.3. Hồ sơ đăng ký dự thi:
Theo mẫu phát hành tại Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị (các giấy tờ cần nộp trong hồ sơ được in trên bìa hồ sơ).
7. Lệ phí, học phí
7.1 Lệ phí đăng kí hồ sơ dự thi: 50.000 đồng/hồ sơ.
7.2 Lệ phí dự thi: 500.000 đồng/thí sinh.
7.3 Học phí học bổ sung kiến thức: 500.000đ/môn học.
7.4 Lệ phí hệ thống hóa kiến thức các môn thi: 3.000.000đ/thí sinh.
7.5 Học phí: sau khi trúng tuyển học viên thực hiện nghĩa vụ đóng học phí theo quy định của Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị.